giới hạn quang điện của natri là 0 5

Giới hạn quang năng lượng điện của sắt kẽm kim loại Natri là (lambda _0 = ext 0,50mu m) . Công thoát electron của Natri là. Chọn câu vấn đáp đúng. Số lượng giới hạn quang điện của Natri là (0,5mu m.) Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của Câu hỏi: Giới hạn quang điện của Natri là $0,5\mu m$. Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của Kẽm là A. $0,7\mu m$. B. $0,36\mu m$. C. $0,9\mu m$. D. $0,63\mu m$. Giới hạn quang điện của Natri là (0,5 10^-6 m. ) Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là: Học hiệu quả cao bằng cách đăng k Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. Công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là. A. 0,7 μm. B. 0,36 μm. C. 0,9 μm. D. 0,63 μm Biết giới hạn quang điện của Natri là 0,45μm. Chiếu một chùm tia tử ngoại vào tấm Na tích điện âm đặt trong chân không thì A. điện tích âm của tấm Na mất đi. B. tấm Na sẽ trung hòa về điện. C. điện tích của tấm Na không đổi. D. tấm Na tích điện dương. App Vay Tiền. Giới hạn quang điện của natri là 0...Chương 6 Lượng Tử Ánh Sáng Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. ...0Chương 6 Lượng Tử Ánh Sáng Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. Chiếu vào natri tử ngoại có bước sóng 0,25 μm. Coi toàn bộ năng lượng còn lại của photon chuyển thành động năng của electron. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là A. m/s B. 8, m/s C. m/s D. 9, m/s 1 Câu trả lờiMới nhấtCũ nhấtPhiếu bầu0Thêm bình luậnCâu trả lời của bạnĐăng nhập Exam24h để tham gia cộng đồng Hỏi Đáp!ĐĂNG KÝ MIỄN PHÍĐĂNG NHẬP Các câu hỏi liên quan Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 nm trên một đoạn rộng L thuộc miền giao thoa trên màn, người ta đếm được 7 vân sáng mà ở 2 mép là 2 vân sáng. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 nm thì số vân sáng quan sát được trên đoạn đó là A. 10 B. 13 C. 11 D. 12 Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp hai đầu mạch là UAB = 100√2cos100πt V; cuộn dây có điện trở trong r = 30 ; C = 31,8 μF ; L = 14/10πH. Khi R thay đổi, công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Lúc đó giá trị R và giá trị cực đại của công suất lần lượt là A. 20 và 250 W B. 15 và 62,5 W C. 10 và 125 W D. 15 và 125 W Cho mạch điện xoay chiều RLC. Biết điện áp hiệu dụng giừa hai đầu đoạn mạch là 15 V, giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm là 25 V, giừa hai đầu tụ điện và điện trở thuần là 20 V. Vậy hệ số công suất của mạch là A. 0,6. B. 0,8. C. 0,9. D. 0,7. Cho một máy biển áp có cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100 , độ tự cảm 0,318 H. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ớ điện áp xoay chiều có U1 = 100 V tần số dòng điện 50 Hz. Cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là A. 0,71 A. B. 2,83 A C. 2,72 A. D. 1,5 A. Cho sóng âm biểu thị bới phương trình u = 28cos20x - 2000t m. Tốc độ của sóng này là A. 334 m/s. B. 100m/s. C. 314 m/s. D. 331 m/s. Một con lắc lò xo dao động điều hoà. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Lây π2 = 10. Động năng của con lăc biên thiên theo thời gian với tần số A. 6 Hz. B. 3 Hz. C. 12 Hz. D. 1 Hz. Một vật dao động điều hoà với biên độ 3 cm, chu kì T = 2 s, lấy π2 = 10. Lúc vật ở một trong hai vị trí biên thì gia tốc của vật A. lớn nhất và bàng 20 cm/s2 . B. lớn nhất và bằng 30 cm/s2 . C. nhỏ nhất và bàng 40 cm/s2. D. nhỏ nhất và bằng 0 cm/s2. Có bốn bạn học sinh thực hành đo gia tốc trọng trường nhờ đo chu kì dao động của con lắc đơn. Chiều dài con lắc đơn của các bạn lần lượt là l1= 1,2 m, l2= 0,9 m, l3= 2,0 m, và l4= 1,5 m. Để con lắc dao động điều hoà, các bạn đều kéo quả cầu của con lăc lệch qua khỏi vị trí cân bằng một cung có độ dài bằng nhau. Kết quả đo của bạn có độ chính xác lớn nhất là A. bạn thứ ba. B. bạn thứ nhất. C. bạn thứ hai. D. bạn thứ tư. Công suất của lò phản ứng hạt nhân trên một tàu phá băng là 18 MW. Nguyên liệu urani đã làm giàu chứa 25% 235U. Biết một hạt nhân 3 U khi phân hạch toả ra năng lượng Q = 3, Cho số A-vô-ga-đrô NA = 6, mol1. Khối lượng nhiên liệu cần thiết để tàu hoạt động liên tục trong 60 ngày là A. 4553,2 g. B 5164,4 g C. 4952,3 g. D. 3841,7 g. Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở r, độ tự cảm L, nói tiếp với tụ điện C rồi được mắc vào một điện áp xoay chiều. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua đoạn mạch I = 0,5 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, giữa hai đầu cuộn dây và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 17 V, 10 V, 21 V. Hệ số công suất của cuộn dây có giá trị gần giá trị nào nhất dưới đây ? A. 0,2. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,8. Câu hỏi Giới hạn quang điện của natri là 0,5μm, công thoát của kẽm lớn hơn công thoát của natri 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là A. 0,7μm. B. 0,36μm. C. 0,35μm. D. 0,71μm. Đáp án đúng B\A=\frac{hc}{\lambda _0}\. Công thoát tỉ lệ nghịch với giới hạn quang điện \\rightarrow {\lambda _{0}}^{'}=\frac{\lambda }{1,4}=0,357\mu m\ CÂU HỎI KHÁC VỀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 6, J. Biết h=6, Tia X có tác dụng sinh lí nó hủy diệt tế bào Năng lượng của phôtôn ánh sáng có Lamda =0,60 μm Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là ? Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4, Hz đến 7, Hz Một phôtôn có năng lượng epsilon, truyền trong một môi trường với bước sóng lambda Nguyên tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng Tia X có bản chất là sóng điện từ. Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589 mum

giới hạn quang điện của natri là 0 5